DU HỌC ÚC HAY CANADA ?
Australia và Canada là hai quốc gia có chất lượng nền giáo dục hàng đầu thế giới, hàng năm có hàng triệu du học sinh quốc tế nộp hồ sơ xin du học Canada và Úc. Mặc dù chất lượng giáo dục đều nằm trong top đầu, tuy nhiên hai đất nước vẫn có những điểm khác biệt về chính sách du học, cơ hội việc làm cũng như định cư, vậy nên câu hỏi du học Úc hay Canada vẫn luôn được nhiều bạn học sinh đặt ra khi tìm hiểu thông tin du học.
Các thành phố sinh viên tốt nhất: ở Úc và ở Canada
Xếp hạng | Canada |
1 | Montreal |
10 | Vancouver |
11 | Toronto |
26 | Ottawa |
72 | Quebec |
Xếp hạng | Australia |
5 | Melbourne |
13 | Sydney |
20 | Brisbane |
22 | Canberra |
44 | Adelaide |
50 | Perth |
78 | Gold Coast |
Các trường đại học tốt nhất Canada rất gần với các vùng công nghiệp của Canada. Ontario có 6 trường trong top 11 trường tốt nhất. Mặt khác các trường đại học của Úc phân bổ rải rác khắp nước Úc tại Canberra, Melbourne, Queensland, Perth, Adelaide…
Các trường đại học tại Canada và Úc nằm trong top 100
Cả Canada và Úc đều có nhiều thành phố sinh viên đáng du học nhất trên thế giới. Canada có 5 thành phố trong top 100. Trong khi đó Úc có 7 thành phố cũng nằm trong top 100 điểm đến du học tốt nhất thế giới.
Xếp hạng | Canada |
31 | University of Toronto |
32 | McGill University |
51 | University of British Columbia |
90 | University of Alberta |
Xếp hạng | Australia |
20 | The Australian National University |
41 | The University of Melbourne |
45 | The University of New South Wales |
47 | The University of Queensland |
50 | The University of Sydney |
60 | Monash University |
Các trường đại học tại Canada được đánh giá nổi trội hơn về các môn, các khóa học về khoa học tự nhiên với trường đại học Toronto và trường đại học British Columbia lần lượt xếp vị trí 22 và 35. Có rất nhiều các khóa học thuộc top đầu mà bạn có thể theo đuổi tại Canada. Trường đại học quốc gia Úc, đại học Melbourne, Đại học New South Wales được biết đến là những trường đại học tốt nhất ở Úc.
Ngành nghệ thuật và khoa học nhân văn
Canada | |
Xếp hạng | Trường đại học |
18 | University of Toronto |
29 | University of British Columbia |
43 | McGill University |
133 | Université de Montréal |
133 | University of Alberta |
Australia | |
Xếp hạng | Trường đại học |
10 | The Australian National University |
15 | The University of Sydney |
17 | The University of Melbourne |
36 | The University of New South Wales |
40 | Monash University |
Ngành xây dựng và công nghệ
Canada
34 | University of Toronto |
53 | University of British Columbia |
60 | University of Waterloo |
63 | McGill University |
144 | University of Alberta |
Úc
28 | The University of Melbourne |
31 | The University of New South Wales |
41 | The University of Sydney |
44 | Monash University |
46 | The Australian National University |
Ngành khoa học cuộc sống và công nghệ
Canada
15 | University of Toronto |
28 | McGill University |
28 | University of British Columbia |
55 | McMaster University |
76 | Université de Montréal |
Úc
13 | The University of Melbourne |
17 | The University of Sydney |
28 | Monash University |
32 | The University of Queensland |
44 | The University of New South Wales |
Ngành khoa học tự nhiên
Canada
22 | University of Toronto |
35 | University of British Columbia |
46 | McGill University |
111 | University of Waterloo |
143 | University of Alberta |
Úc
29 | The University of Melbourne |
36 | The University of Sydney |
38 | The Australian National University |
75 | The University of Queensland |
83 | Monash University |
Ngành khoa học xã hội và quản lý
Canada
30 | University of Toronto |
35 | University of British Columbia |
49 | McGill University |
91 | The University of Western Ontario |
116 | Université de Montréal |
Úc
14 | The University of Melbourne |
20 | The Australian National University |
22 | The University of New South Wales |
25 | The University of Sydney |
29 | Monash University |
Sự khác nhau giữa việc học ở Canada và Úc
Hai điểm đến du học trên có thể so sánh với nhau. Hiểu được điểm khác biệt khi du học ở Canada và Úc trên cơ sở xếp hạng của từng môn riêng biệt, học phí, chi phí sinh hoạt cũng như các lĩnh vực công nghiệp chủ yếu và những công ty đầu ngành trong lĩnh vực đó.
- Các trường đại học và xếp hạng môn học
Trường đại học Torronto được xếp hạng trong top 10 các trường dạy về điều dưỡng; thể thao liên quan đến giải phẫu và sinh lý học; địa lý và đào tạo giáo dục. Các trường đại học tại Canada thì đi đầu về Xây dựng; Khoáng sản và công nghệ; giải phẫu và sinh lý học.
Mặt khác các trường đại học tại Úc luôn đi đầu trong tất cả các chuyên ngành.
Các trường đại học tại Canada, Úc và xếp hạng môn học
Canada | |
Ngành học được đào tạo thế mạnh | Xếp hạng |
University of Toronto | |
Nursing | 6 |
Sports related subject | 6 |
Anatomy and physiology | 8 |
Geography | 9 |
Education and Training | 10 |
McGill University | |
Anatomy and physiology | 3 |
Engineering: Mineral and technology | 6 |
University of British Columbia | |
Sports related subject | 4 |
Geography | 5 |
Engineering: Mineral and technology | 6 |
University of Alberta | |
Sports related subject | 10 |
Úc | |
Ngành được đào tạo thế mạnh | Xếp hạng |
The Australian National University | |
Politics | 6 |
Social policy and administration | 8 |
Arts and humanities | 10 |
The University of Melbourne | |
Education and Training | 5 |
University of Queensland | |
Engineering: Mineral and Mining | 3 |
Engineering: Mineral and Mining | 3 |
The University of Sydney | |
Sports related subject | 1 |
Nursing | 9 |
Anatomy and physiology | 10 |
Monash University | |
Pharmacy and Pharmacology | 2 |
The University of New South Wales (UNSW Sydney) | |
Engineering: Mineral and mining | 5 |
2. Học phí:
Học phí các khóa học tại Canada dao động xấp xỉ từ CA$14,000/ năm cho chương trình bậc đại học. Các khóa học sau đại học tại các trường đại học Canada thì cao hơn học phí bậc đại học và khoảng $ 41,920 – $46,820
Học phí các trường tại Úc khoảng A$15,000 đến $33,000 cho bậc cử nhân; khoảng $20,000 đến $37,000 cho chương trình thạc sĩ và $14,000 đến $37,000 cho khóa học bậc tiến sĩ.
3. Chi phí sinh hoạt:
Chi phí sinh hoạt tại Canada cho một sinh viên đã được ước tính là khoảng $10.000 – $ 15,000 mỗi năm. Chi phí này cũng phụ thuộc vào thành phố và lối sống. Các thành phố lớn hơn thường đắt hơn các thành phố nhỏ hơn. Có một số điều cần biết trước khi người có mong muốn đi du học quyết định chọn Canada là điểm đến học tập.
Để xin thị thực du học Úc, sinh viên phải chứng minh rằng họ có ít nhất là $19.830 mỗi năm để trang trải chi phí sinh hoạt. Loại visa (Visa 500) là như nhau cho tất cả sinh viên quốc tế mong muốn học tập tại Úc.
Thủ tục Xin Visa
Từ tháng 7/2016, chính phủ Úc đã đưa vào hệ thống xét duyệt visa mới SSVF (Simplified Student Visa Framework). Theo đó số loại visa đã giảm từ 8 loại xuống còn 2 loại giúp việc làm thủ tục và xử lí hồ sơ trở nên nhanh gọn hơn rất nhiều. Visa du học của sinh viên sẽ được cấp trong vòng từ 1-8 tuần.
Hiện nay, chương trình xét visa ưu tiên CES và SDS mang lại nhiều ưu thế vượt trội cho sinh viên du học Canada: Không cần chứng minh tài chính, hồ sơ visa gọn nhẹ, thời gian xét visa nhanh. Đây cũng là lý do nhiều bạn trẻ Việt Nam lựa chọn Canada vì tài chính là một trong những rào cản lớn nhất khi đi du học.
Cơ hội việc làm và định cư
Du học sinh Canada được phép ở lại Canada làm việc 3 năm sau khi tốt nghiệp với bất kỳ ngành nghề và lĩnh vực nào. Sau khoảng thời gian này nếu bạn không nộp hồ sơ xin định cư hoặc học lên cao hơn thì bạn phải quay về nước trước khi visa hết hạn. khá dễ dàng so với nhiều quốc gia khác, du học sinh có thể nộp đơn xin định cư Canada theo diện CES trong suốt thời gian làm việc sau khi tốt nghiệp.
Đối với du học sinh Úc sau khi tốt nghiệp cử nhân, thạc sỹ sinh viên có thể nộp sơn xin visa làm việc tạm thời tại Úc, visa này có hiệu lực từ 2 – 4 năm. Ngoài ra, du học sinh tốt nghiệp các ngành định cư tay nghề được cấp visa làm việc riêng có thời hạn 18 tháng.